Giải bài tập nhân hai số nguyên khác dấu.
Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu cũng dễ nhớ. Tuy nhiên, đôi khi ta hay bị nhầm với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Nhưng việc nhầm lẫn đó sẽ không còn xảy ra nữa một khi ta chăm chỉ giải những bài tập về nhân hai số nguyên khác dấu. Lúc đó, quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu được lặp đi lặp lại sẽ "ghi dấu" trong não bộ của chúng ta. Từ đó, chỉ cần "nghe nói" đến nhân hai số nguyên khác dấu, não bộ sẽ biết ngay là phải làm gì.
a) (-5) . 6; b) 9 . (-3); c) (-10) . 11; d) 150 . (-4)
Bài giải:
a) (-5) . 6 = -($ \left | -5 \right | $ . 6) = -(5 . 6) = -30
b) 9 . (-3) = -(9 . $ \left | -3 \right | $) = -(9 . 3) = -27
c) (-10) . 11 = -($ \left | -10 \right | $ . 11) = -(10 . 11) = -110
d) 150 . (-4) = -(150 . $ \left | -4 \right | $) = -(150 . 4) = -600.
Giải bài tập 73 sgk trang 89 số học 6 tập 1.
Thực hiện phép tính:a) (-5) . 6; b) 9 . (-3); c) (-10) . 11; d) 150 . (-4)
Bài giải:
a) (-5) . 6 = -($ \left | -5 \right | $ . 6) = -(5 . 6) = -30
b) 9 . (-3) = -(9 . $ \left | -3 \right | $) = -(9 . 3) = -27
c) (-10) . 11 = -($ \left | -10 \right | $ . 11) = -(10 . 11) = -110
d) 150 . (-4) = -(150 . $ \left | -4 \right | $) = -(150 . 4) = -600.
Giải bài tập 74 sgk trang 89 số học 6 tập 1.
Tính 125 . 4. Từ đó suy ra kết quả của:
a) (-125) . 4; b) (-4) . 125; c) 4 . (-125)
Bài giải:
Ta có 125 . 4 = 500. Nên:
a) (-125) . 4 = -500 b) (-4) . 125 = -500 c) 4 . (-125) = -500
Ta có 125 . 4 = 500. Nên:
a) (-125) . 4 = -500 b) (-4) . 125 = -500 c) 4 . (-125) = -500
Giải bài tập 75 sgk trang 89 số học 6 tập 1.
So sánh
a) (-67) . 8 với 0; b) 15 . (-3) với 15; c) (-7) . 2 với -7
Bài giải:
a) Ta có (-67) . 8 = -536
Mà -536 < 0 nên (-67) . 8 < 0
b) Ta có 15 . (-3) = -45
Mà -45 < 15 nên 15 . (-3) < 15
c) (-7) . 2 = -14
Mà -14 < -7 nên (-7) . 2 < -7
a) Ta có (-67) . 8 = -536
Mà -536 < 0 nên (-67) . 8 < 0
b) Ta có 15 . (-3) = -45
Mà -45 < 15 nên 15 . (-3) < 15
c) (-7) . 2 = -14
Mà -14 < -7 nên (-7) . 2 < -7
Giải bài tập 76 sgk trang 89 số học 6 tập 1.
Điền vào ô trống:
x
|
5
|
-18
|
-25
|
|
y
|
-7
|
10
|
-10
|
|
x . y
|
-180
|
-1000
|
Bài giải:
Sau khi tính toán ta sẽ điền như sau: Phần in đậm là số cần điền.
Sau khi tính toán ta sẽ điền như sau: Phần in đậm là số cần điền.
x
|
5
|
-18
|
18
|
-25
|
y
|
-7
|
10
|
-10
|
40
|
x . y
|
-35
|
-180
|
-180
|
-1000
|
Giải bài tập 77 sgk trang 89 số học 6 tập 1.
Một xí nghiệp may mỗi ngày được 250 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới, chiều dài của vải dùng để may một bộ quần áo tăng x dm (khổ vải như cũ). Hỏi chiều dài của vải dùng để may 250 bộ quần áo mỗi ngày tăng bao nhiêu đêximet, biết:
a) x = 3 ? b) x = -2?
Bài giải:
Khi may theo mốt mới, mỗi ngày số vải tăng 250 . x (dm)
a) Nếu x = 3 thì số vải tăng mỗi ngày là 250 . 3 = 750 (dm)
b) Nếu x = -2 thì mỗi ngày số vải sẽ giảm 250 . (-2) = -500 (dm)
Mỗi bài toán có nhiều cách giải, đừng quên chia sẻ cách giải hoặc ý kiến đóng góp của bạn ở khung nhận xét bên dưới. Xin cảm ơn!
Khi may theo mốt mới, mỗi ngày số vải tăng 250 . x (dm)
a) Nếu x = 3 thì số vải tăng mỗi ngày là 250 . 3 = 750 (dm)
b) Nếu x = -2 thì mỗi ngày số vải sẽ giảm 250 . (-2) = -500 (dm)
EmoticonEmoticon