Giải bài ôn tập chương IV đại số 9 tập 2(tt)

Định lí Vi-ét được vận dụng linh hoạt sẽ giúp các bạn tìm nghiệm của phương trình bậc 2 một cách nhanh chóng. Kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình cũng được củng cố khi hoàn thành những bài ôn tập chương này.


Giải bài tập 60 trang 64 sgk đại số 9 tập 2

Với mỗi phương trình sau, đã biết một nghiệm (ghi kèm theo), hay tìm nghiệm kia:
a) 12$x^2$ - 8x + 1 = 0, $x_1$ = $\frac{1}{2}$;     b) 2$x^2$ - 7x - 39 = 0, $x_1$ = -3
c) $x^2$ + x - 2 + $\sqrt{2}$ = 0, $x_1$ = -$\sqrt{2}$;     d) $x^2$ -2mx + m - 1 = 0, $x_1$ = 2
Bài giải:
Theo đề bài, các phương trình đã cho có hai nghiệm, nên ta có thể áp dụng định lí Vi-ét để tìm nghiệm chưa biết.
Xem lại định lí Vi-ét
Theo định lí Vi-ét, ta đã biết $x_1$ nên việc tính $x_2$ thật dễ dàng dựa vào tích hai nghiệm $x_1$.$x_2$ = $\frac{c}{a}$.
a) 12$x^2$ - 8x + 1 = 0, $x_1$ = $\frac{1}{2}$
Ta có $x_1$.$x_2$ = $\frac{c}{a}$ <=> $\frac{1}{2}$.$x_2$ = $\frac{1}{12}$ <=>  $x_2$ = $\frac{1}{6}$
Vậy nghiệm kia là $x_2$ = $\frac{1}{6}$
b) 2$x^2$ - 7x - 39 = 0, $x_1$ = -3
Ta có $x_1$.$x_2$ = $\frac{c}{a}$ <=> -3.$x_2$ = $\frac{-39}{2}$ <=> $x_2$ = $\frac{-39}{-6}$ <=> $x_2$ = $\frac{13}{2}$
Vậy nghiệm kia là $x_2$ = $\frac{13}{2}$
c) $x^2$ + x - 2 + $\sqrt{2}$ = 0, $x_1$ = -$\sqrt{2}$
Ta có $x_1$.$x_2$ = $\frac{c}{a}$ <=> -$\sqrt{2}$.$x_2$ = $\frac{\sqrt{2} - 2}{1}$ <=> $x_2$ = $\frac{\sqrt{2} - 2}{-\sqrt{2}}$ <=> $x_2$ = $\frac{\sqrt{2}(1 - \sqrt{2})}{-\sqrt{2}}$ = $\sqrt{2}$ - 1
d) $x^2$ - 2mx + m - 1 = 0, $x_1$ = 2
Thay $x_1$ = 2 vào phương trình, ta được $2^2$ - 2m.2 + m - 1 = 0 <=> 4 - 2m + m - 1 = 0 <=> 3m = 3 <=> m = 1
Ta có $x_1$.$x_2$ = $\frac{c}{a}$ <=> 2.$x_2$ = m - 1
Với m = 1 thì 2.$x_2$ = 0 <=> $x_2$ = 0
Vậy nghiệm kia là $x_2$ = 0

Giải bài tập 61 trang 64 sgk đại số 9 tập 2

Tìm hai số u và v trong mỗi trường hợp sau:
a) u + v = 12, u.v = 28 và u > v      b) u + v = 3, u.v = 6
Bài giải:
 Bài toán có dạng tìm hai số khi biết tổng và tích.
a) Ta có u + v = 12, u.v = 28 nên u, v là hai nghiệm của phương trình $X^2$ - 12X + 28 = 0
$\Delta'$ = $(-6)^2$ - 1.28 = 36 - 28 = 8 > 0
$\sqrt{\Delta'}$ = $\sqrt{8}$ = 2$\sqrt{2}$
Vậy phương trình có hai nghiệm $X_1$ = -(-6) + 2$\sqrt{2}$ = 6 + 2$\sqrt{2}$,
$X_2$ = -(-6) - 2$\sqrt{2}$ = 6 - 2$\sqrt{2}$
Theo đề u > v nên u = 6 + 2$\sqrt{2}$ và v = 6 - 2$\sqrt{2}$
b) Tương tự, ta có u + v = 3, u.v = 6 nên u, v là nghiệm của phương trình $X^2$ - 3X + 6 = 0
$\Delta$ = $(-3)^2$ - 4.1.6 = 9 - 24 = -15 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm nên sẽ không có hai số u, v nào thỏa mãn điều kiện đề bài.

Giải bài tập 62 trang 64 sgk đại số 9 tập 2

Cho phương trình 7$x^2$ + 2(m - 1)x - $m^2$ = 0
a) Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm?
b) Trong trường hợp phương trình có nghiệm, dùng hệ thức Vi-ét, hãy tính tổng các bình phương hai nghiệm của phương trình.
Bài giải:
a) Phương trình có nghiệm khi $\Delta'$ $\geq$ 0
Ta có $\Delta'$ = $(m - 1)^2$ - 7.(-$m^2$) = $(m - 1)^2$ + 7$m^2$ $\geq$ 0 với mọi m
Do đó phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.
b) Trường hợp phương trình có hai nghiệm $x_1$, $x_2$. Khi đó tổng các bình phương hai nghiệm là $x_1^2$ + $x_2^2$
Ta có $x_1^2$ + $x_2^2$ = $(x_1 + x_2)^2$ - 2$x_1$$x_2$ = $(\frac{-b}{a})^2$ - 2$\frac{c}{a}$ = $[\frac{-2(m - 1)}{7})^2$ - 2$\frac{-m^2}{7}$
= $\frac{4(m^2 - 2m + 1)}{49}$ + $\frac{2m^2}{7}$ = $\frac{4m^2 - 8m + 4 + 14m^2}{49}$ = $\frac{18m^2 - 8m + 4}{49}$
Vậy $x_1^2$ + $x_2^2$ = $\frac{18m^2 - 8m + 4}{49}$

Giải bài tập 63 trang 64 sgk đại số 9 tập 2

Sau hai năm, số dân của một thành phố tăng từ 2 000 000 người lên 2 020 050 người. Hỏi trung bình mỗi năm số dân của thành phố đó tăng bao nhiêu phần trăm?
Bài giải:
Gọi tỉ lệ dân số trung bình mỗi năm của thành phố là x %, điều kiện x > 0
Như vậy sau một năm, dân số của thành phố là:
2 000 000 + 2 000 000.$\frac{x}{100}$ = 2 000 000 + 20 000x (người)
Sau hai năm dân số của thành phố sẽ là
2 000 000 + 20 000x + (2 000 000 + 20 000x).$\frac{x}{100}$ = 2 000 000 + 20 000x + 20 000x + 200$x^2$ = 2 000 000 + 40 000x + 200$x^2$ (người)
Theo đề bài ta có phương trình:
2 000 000 + 40 000x + 200$x^2$ = 2 020 050 <=> 200$x^2$ + 40 000x - 20 050 = 0 <=> 4$x^2$ + 800x - 401 = 0
$\Delta'$ = $400^2$ - 4.(-401) = 160 000 + 1604 = 161 604 > 0
$\sqrt{\Delta'}$ = $\sqrt{161 604}$ = 402
Vậy phương trình có hai nghiệm $x_1$ = $\frac{-400 + 402}{4}$ = $\frac{1}{2}$ = 0,5; $x_2$ = $\frac{-400 - 402}{4}$ = -$\frac{802}{4}$ = -200,5
Nghiệm $x_2$ không thỏa mãn điều kiện nên loại
Vậy tỉ lệ tăng dân số trung bình hằng năm của thành phố là 0,5 %

Giải bài tập 64 trang 64 sgk đại số 9 tập 2

Bài toán yêu cầu tìm tích của một số dương với một số lớn hơn nó 2 đơn vị, nhưng bạn Quân nhầm đầu bài lại tính tích của một số dương với một số bé hơn nó 2 đơn vị. Kết quả của bạn Quân là 120. Hỏi nếu làm đúng đầu bài đã cho thì kết quả phải là bao nhiêu?
Bài giải:
Gọi số dương ban đầu đề bài yêu cầu là x, điều kiện x $\in$ N*
Khi đó số mà bạn Quân chọn để nhân với x là (x - 2)
Theo đề bài, ta có: x(x - 2) = 120 <=> $x^2$ - 2x - 120 = 0
Giải phương trình trên:
$\Delta'$ = $(-1)^2$ - 1.(-120) = 1 + 120 = 121 > 0
$\sqrt{\Delta'}$ = $\sqrt{121}$ = 11
Phương trình có hai nghiệm $x_1$ = -(-1) + 11 = 12, $x_2$ = -(-1) - 11 = -10
Nghiệm $x_2$ không thỏa mãn điều kiện nên loại.
Vậy số dương mà đề cho là 12
Do đó kết quả đúng theo yêu cầu của đề bài là 12.(12 + 2) = 168

Giải bài tập 65 trang 64 sgk đại số 9 tập 2

Một xe lửa đi từ Hà Nội vào Bình Sơn (Quảng Ngãi). Sau đó 1 giờ, một xe lửa khác đi từ Bình Sơn ra Hà Nội với vận tốc lớn hơn vận tốc của xe lửa thứ nhất là 5 km/h. Hai xe gặp nhau tại một ga ở chính giữa quãng đường. Tìm vận tốc của mỗi xe, giả thiết rằng quãng đường Hà Nội - Bình Sơn dài 900 km.
Bài giải:
Gọi vận tốc của xe lửa đi từ Hà Nội là x (km/h), điều kiện x > 0
Khi đó vận tốc của xe lửa đi từ Bình Sơn là x + 5 (km/h)
Nửa quãng đường Hà Nội - Bình Sơn là 900 : 2 = 450 km
Thời gian xe lửa đi từ Hà Nội đến chỗ gặp nhau là $\frac{450}{x}$ (giờ)
Thời gian xe lửa đi từ Bình Sơn đến chỗ gặp nhau là $\frac{450}{x + 5}$ (giờ)
Theo đề bài ta có phương trình:
$\frac{450}{x}$ - $\frac{450}{x + 5}$ = 1 <=> 450(x + 5) - 450x = x(x + 5) <=> 450x + 2250 - 450x = $x^2$ + 5x <=> $x^2$ + 5x - 2250 = 0
Giải phương trình trên
$\Delta$ = $5^2$ - 4.1.(-2250) = 25 + 9000 = 9025 > 0
$\sqrt{\Delta'}$ = $\sqrt{9025}$ = 95
Phương trình có hai nghiệm $x_1$ = $\frac{-5 + 95}{2}$ = 45, $x_2$ = $\frac{-5 - 95}{2}$ = -50
Nghiệm $x_2$ không thỏa mãn điều kiện
Vậy vận tốc của xe lửa đi từ Hà Nội là 45 km/h
Vận tốc của xe lửa đi từ Bình Sơn là 45 + 5 = 50 km/h
Xem bài trước: Ôn tập chương IV phần 1

Mỗi bài toán có nhiều cách giải, đừng quên chia sẻ cách giải hoặc ý kiến đóng góp của bạn ở khung nhận xét bên dưới. Xin cảm ơn!

CÙNG CHIA SẺ ĐỂ KIẾN THỨC ĐƯỢC LAN TỎA!

Previous
Next Post »
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm trang GIẢI BÀI TẬP TOÁN và để lại những cảm nhận tích cực!