Giải bài luyên tập dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
Giải bài tập 94 trang 38 SGK số học 6
Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5:813; 264; 736; 6547.
Bài giải:
Gợi ý:
- Để tìm số dư khi chia cho 2, các bạn viết mỗi số thành một tổng của một số bé hơn 2 và một số có tận cùng là một số chẵn.
- Để tìm số dư khi chia cho 5, các bạn viết mỗi số thành một tổng của một số bé hơn 5 và một số có tận cùng là 0 hoặc 5.
Từ gợi ý trên, ta thử xem:
813 = 812 + 1; 812 chia hết cho 2 và 1 < 2, nên 813 chia cho 2 dư 1.
813 = 810 + 3 chia cho 5 dư 3 vì 810 chia hết cho 5 và 3 < 5.
264 chia hết cho 2.
264 = 260 + 4 chia cho 5 dư 4 vì 260 chia hết cho 5 và 4 < 5.
736 chia hết cho 2
736 = 735 + 1 chia cho 5 dư 1 vì 735 chia hết cho 5 và 1 < 5
6547 = 6546 + 1 chia cho 2 dư 1 vì 6546 chia hết cho 2 và 1 < 2
6547 = 6545 + 2 chia cho 5 dư 2 vì 6545 chia hết cho 5 và 2 < 5.
a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 5.
Bài giải:
Ta đã biết một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số chẵn. Một số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số 0 hoặc chữ số 5. Do đó:
a) Để số 54* chia hết cho 2, ta thay dấu * bởi một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8.
264 chia hết cho 2.
264 = 260 + 4 chia cho 5 dư 4 vì 260 chia hết cho 5 và 4 < 5.
736 chia hết cho 2
736 = 735 + 1 chia cho 5 dư 1 vì 735 chia hết cho 5 và 1 < 5
6547 = 6546 + 1 chia cho 2 dư 1 vì 6546 chia hết cho 2 và 1 < 2
6547 = 6545 + 2 chia cho 5 dư 2 vì 6545 chia hết cho 5 và 2 < 5.
Giải bài tập 95 trang 38 SGK số học 6
Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện:a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 5.
Bài giải:
Ta đã biết một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số chẵn. Một số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số 0 hoặc chữ số 5. Do đó:
a) Để số 54* chia hết cho 2, ta thay dấu * bởi một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8.
b) Để số 54* chia hết cho 5, ta thay dấu * bởi một trong các chữ số 0 hoặc chữ số 5.
a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 5.
Bài giải:
a) Số *85 có tận cùng là số lẽ 5 nên không thể điền bất cứ số nào vào dấu * để *85 chia hết cho 2
Giải bài tập 96 trang 39 SGK số học 6
Điền chữ số vào dấu * để được *85 thỏa mãn điều kiện:a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 5.
Bài giải:
a) Số *85 có tận cùng là số lẽ 5 nên không thể điền bất cứ số nào vào dấu * để *85 chia hết cho 2
b) Theo dấu hiệu chia hết cho 5 thì có thể điền mọi chữ số khác 0 để *85 chia hết cho 5 vì khi đó ta được một số có chữ số tận cùng là 5.
a) Số đó chia hết cho 2 b) Số đó chia hết cho 5.
Bài giải:
a) Với ba chữ số 4; 0; 5 ta ghép được các số chia hết cho 2 đó là 540 hoặc 450 hoặc 504
Giải bài tập 97 trang 39 SGK số học 6
Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:a) Số đó chia hết cho 2 b) Số đó chia hết cho 5.
Bài giải:
a) Với ba chữ số 4; 0; 5 ta ghép được các số chia hết cho 2 đó là 540 hoặc 450 hoặc 504
b) Với ba chữ số 4; 0; 5 ta ghép được các số chia hết cho 5 đó là 405 hoặc 450 hoặc 540
Giải bài tập 98 trang 39 SGK số học 6
Đánh dấu “x” vào ô thích hợp trong các câu sau:
Câu
|
Đúng
|
Sai
|
a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết
cho 2.
|
||
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng
bằng 4.
|
||
c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì
có chữ số tận cùng bằng 0.
|
||
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng
bằng 5.
|
Câu
|
Đúng
|
Sai
|
a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết
cho 2.
|
X
|
|
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng
bằng 4.
|
X
|
|
c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì
có chữ số tận cùng bằng 0.
|
X
|
|
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng
bằng 5.
|
X
|
Giải bài tập 99 trang 39 SGK số học 6
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.Bài giải:
Số tự nhiên có hai chữ số giống nhau và chia hết cho 2 chỉ có thể là một trong các số 22, 44, 66, 88. Các chữ số tận cùng 2, 4, 6, 8 chỉ có 8 chia cho 5 dư 3.
Do đó số cần tìm là số 88.
Giải bài tập 100 trang 39 SGK số học 6
Biết ô tô đầu tiên ra đời năm n = $\overline{abbc}$, trong đó n⋮5 và a, b, c ∈ {1; 5; 8}, (a, b, c khác nhau). Hãy tính xem ô tô đầu tiên ra đời năm nào?
Bài giải:
Từ giả thiết, có thể suy luận:
Từ giả thiết, có thể suy luận:
Ta đang ở thế kỉ XXI nên a không thể lớn hơn 2. Do đó a = 1.
Để n ⋮5, tức $\overline{abbc}$ chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng c phải là 5
Mặt khác a, b, c khác nhau nên b = 8.
Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
Dĩ nhiên, các bạn sẽ có cách giải khác, hãy chia sẻ ngay nhé!
EmoticonEmoticon