Nhân đơn thức với đa thức

1. Quy tắc nhân đơn thức với đa thức :

Muốn nhân một đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.


2. Công thức tính:

A * (B + C) = A * B + A * C

Trong đó : A, B, C là các đơn thức.

3. Bài tập áp dụng :

Bài 1 Thực hiện các phép tính sau:

a) $x^2$(5$x^3$ – $x^1$ – ½ )  =  $x^2$.5$x^3$ – $x^2$. $x^1$ – $x^2$. ½  = 5$x^5$ – $x^3$ – $\frac{x^2}{2}$

b) (3xy – $x^2$ + y) 2$x^2$.$\frac{y}{3}$ = 3xy. 2$x^2$.$\frac{y}{3}$ – $x^2$. 2$x^2$.$\frac{y}{3}$ + y. 2$x^2$.$\frac{y}{3}$ = 2$x^3$$y^2$  – 2$x^4$$\frac{y}{3}$ + 2$x^2$$\frac{y}{3}$

Bài 2 Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:

a)  A = x(x – y) + y(x + y) tại x = -6 và y = 8;

A = $x^2$ – xy + xy + $y^2$ = $x^2$ + $y^2$

tại x = -6 và y = 8 thì A = $(-6)^2$ + $8^2$ = 100

b) B = x($x^2$ – y) – $x^2$(x + y) + y($x^2$ – x) tại x = 1/2 và y = -100;

Ta có : B = $x^3$ – xy – $x^3$ - $x^2$y + $x^2$y – xy = -2xy

tại x = 1/2 và y = -100 thì B = -2(1/2)(-100) = 100

Bài 3 Tìm x, biết:

a)  3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30

<=> 36$x^2$ – 12x – 36$x^2$ + 27x = 30

<=> 15x = 30

<=> x = 2

Vậy : S = { 2 }.

b)  x(5 – 2x) + 2x(x - 1) = 15

<=> 5x – 2$x^2$ + 2$x^2$ – 2x = 15

<=> 3x = 15

<=> x = 5

Vậy : S = { 5 }
Xem bài trước: Nhân đơn thức với đa thức
Mỗi bài toán có nhiều cách giải, đừng quên chia sẻ cách giải hoặc ý kiến đóng góp của bạn ở khung nhận xét bên dưới. Xin cảm ơn!

CÙNG CHIA SẺ ĐỂ KIẾN THỨC ĐƯỢC LAN TỎA!

Previous
This is the oldest page
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm trang GIẢI BÀI TẬP TOÁN và để lại những cảm nhận tích cực!