Giải bài tập biến đổi biểu thức chứa căn bậc 2
Giải bài tập 43 trang 27 SGK đại số 9
Viết các số hoặc biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi đưa thừa số ra ngoài dấu căn:a) √54 b) √108 c) 0,1√20000
d) -0,05√28800 e) √7.63 . a2
Bài giải:
a) √54 = √9.6 = 3√6
b) √108 = √36.3 = 6√3
c) 0,1√20000 = 0,1√10000.2= 0,1.100√2 = 10√2
d) -0,05 . √28800 = -0,05.√14400.2 = -0,05.120√2 = -6√2
e) √7.63 . a2 = √7.7.9 . a2 = 7 . 3|a| = 21|a|
Giải bài tập 44 trang 27 SGK đại số 9
3√5; -5√2; -23√xy; x√2x với x > 0 và y ≥ 0.
Bài giải:
3√5 = √32.5 = √9.5 = √45
Bài giải:
3√5 = √32.5 = √9.5 = √45
-5√2 = -√52.2 = -√50
-23√xy = -√(2x)2.xy = -√4xy9
x√2x = √x2.2x = √2x
Giải bài tập 45 trang 27 SGK đại số 9
a) 3√3 và √12 b) 7 và 3√5
c) 13 √51 và 15 √150 d) 12 √6 và 6 . √12
Bài giải:
a) Ta có: 3√3 = √32.3 = √27
Vì 27 > 12 nên √27 > √12
Do đó 3√3 > √12
b) Ta có 7 = √49; 3√5 = √32.5 = √45
Vì 49 > 45 nên √49 > √45
Do đó 7 > 3√5
c) Ta có 13 √51 = √519 = √173
15 √150 = 15 √25.6 = 15 . 5 √6 = √6
Vì 173 < 6 nên √173 < √6
Do đó 13 √51 < 15 √150
d) 12 √6 = √622 = √32
6 . √12 = √622 = √18
Vì 32 < 18 nên √32 < √18
Do đó 12 √6 < 6 . √12
Giải bài tập 46 trang 27 SGK đại số 9
a) 2√3x – 4√3x + 27 – 3√3x
b) 3√2x – 5√8x + 7√18x + 28
Bài giải:
a) 2√3x – 4√3x + 27 – 3√3x
= √3x(2 - 4 - 3) + 27 ( nhóm các hạng tử và đặt thừa số chung)
= -5√3x + 27
b) Ở đây ta dùng phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn để có những căn thức giống nhau là √2x
3√2x – 5√8x + 7√18x + 28
b) Ở đây ta dùng phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn để có những căn thức giống nhau là √2x
3√2x – 5√8x + 7√18x + 28
= 3√2x - 5 √4.2.x + 7√9.2.x + 28
= 3√2x - 5 . 2 √2.x + 7 . 3√2.x + 28
= 3√2x - 10 √2.x + 21√2.x + 28
= √2x(3 - 10 + 21) + 28 = 14√2x + 28 = 14(√2x + 2)
= √2x(3 - 10 + 21) + 28 = 14√2x + 28 = 14(√2x + 2)
Giải bài tập 47 trang 27 SGK đại số 9
Rút gọn
a) 2x2−y2 √3(x+y)22 với x ≥ 0, y ≥ 0 và x ≠ y
b) 22a−1 √5a2(1−4a+4a2) với a > 0,5
Bài giải:
a) Vì x ≥ 0, y ≥ 0 nên x + y ≥ 0. Do đó
2x2−y2 √3(x+y)22 = 2|x+y|x2−y2 √32 = 2(x+y)x2−y2√32
= 2x−y√32 = 1x−y√4.32 = √6x−y
b)
22a−1 √5a2(1−4a+4a2) = 22a−1 √5a2(2a−1)2 = 2|a||2a−1|2a−1 √5
Vì a > 0,5 nên 2a – 1 > 0.
Do đó 2|a||2a−1|2a−1 √5 = 2.a(2a−1)2a−1 √5 = 2a√5
Vậy 22a−1 √5a2(1−4a+4a2) = 2a√5
Mỗi bài toán có nhiều cách giải, đừng quên chia sẻ cách giải hoặc ý kiến đóng góp của bạn ở khung nhận xét bên dưới. Xin cảm ơn!
a) 2x2−y2 √3(x+y)22 với x ≥ 0, y ≥ 0 và x ≠ y
b) 22a−1 √5a2(1−4a+4a2) với a > 0,5
Bài giải:
a) Vì x ≥ 0, y ≥ 0 nên x + y ≥ 0. Do đó
2x2−y2 √3(x+y)22 = 2|x+y|x2−y2 √32 = 2(x+y)x2−y2√32
= 2x−y√32 = 1x−y√4.32 = √6x−y
b)
22a−1 √5a2(1−4a+4a2) = 22a−1 √5a2(2a−1)2 = 2|a||2a−1|2a−1 √5
Vì a > 0,5 nên 2a – 1 > 0.
Do đó 2|a||2a−1|2a−1 √5 = 2.a(2a−1)2a−1 √5 = 2a√5
Vậy 22a−1 √5a2(1−4a+4a2) = 2a√5
EmoticonEmoticon