Giải bài tập về hàm số.
Giải bài tập 24 trang 63 SGK đại số 7.
Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong bảng sau:
x
|
-4
|
-3
|
-2
|
-1
|
1
|
2
|
3
|
4
|
y
|
16
|
9
|
4
|
1
|
1
|
4
|
9
|
16
|
Nhìn bảng ta thấy với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y. Nên y là hàm số của x.
Giải bài tập 25 trang 64 SGK đại số 7.
Cho hàm số y = f(x) = 3$x^2$ + 1. Tính: f($\frac{1}{2}$); f(1); f(3)
Bài giải:
Ta có:
f($\frac{1}{2}$) = 3. $(\frac{1}{2})^2$ + 1 = $\frac{3}{4}$ + 1 = $\frac{7}{4}$
f(1) = 3 . $1^2$ + 1 = 4
f(3) = 3 . $3^2$ + 1 = 28
Giải bài tập 26 trang 64 SGK đại số 7.
Cho hàm số y = 5x - 1. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi:
x = -5; - 4; -3; -2; 0; $\frac{1}{5}$
Bài giải:
Khi x = -5 thì y = 5 . (-5) - 1 = -26
Khi x = -4 thì y = 5 . (-4) - 1 = -21
Khi x = -3 thì y = 5 . (-3) - 1 = -16
Khi x = -2 thì y = 5 . (-2) - 1 = -11
Khi x = 0 thì y = 5 . 0 - 1 = -1
Khi x = $\frac{1}{5}$ thì y = 5 . ($\frac{1}{5}$) - 1 = 0
Ta được bảng các giá trị tương ứng của y như sau:
x
|
-5
|
-4
|
-3
|
-2
|
0
|
$\frac{1}{5}$
|
y
|
-26
|
-21
|
-16
|
-11
|
-1
|
0
|
Xem bài trước: Giải bài luyện tập về đại lượng tỉ lệ nghịch SGK đại số 7 trang 61
Mỗi bài toán có nhiều cách giải, đừng quên chia sẻ cách giải hoặc ý kiến đóng góp của bạn ở khung nhận xét bên dưới. Xin cảm ơn!
EmoticonEmoticon