Giải bài tập phương trình đưa về dạng ax + b = 0.
Giải bài 10 trang 12 sgk đại số 8 tập 2
Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng:a) 3x - 6 + x = 9 - x
<=> 3x + x - x = 9 - 6
<=> 3x = 3
<=> x = 1
b) 2t - 3 + 5t = 4t + 12
<=> 2t + 5t - 4t = 12 - 3
<=> 3t = 9
<=> t = 3
Bài giải:
a) Sai ở bước chuyển vế, chuyển hạng tử -x sang vế trái và -6 sang vế phải nhưng không đổi dấu.
Sửa lại:
3x - 6 + x = 9 - x
<=> 3x + x + x = 9 + 6
<=> 5x = 15
<=> x = 3
<=> 3x + x + x = 9 + 6
<=> 5x = 15
<=> x = 3
b) Sai: chuyển hạng tử -3 sang vế phải nhưng không đổi dấu
Sửa lại:
2t - 3 + 5t = 4t + 12
<=> 2t + 5t - 4t = 12 + 3
<=> 3t = 15
<=> t = 5
a) 3x - 2 = 2x - 3
b) 3 - 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u
c) 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x)
d) -6(1,5 - 2x) = 3(-15 + 2x)
e) 0,1 - 2(0,5t - 0,1) = 2(t - 2,5) - 0,7
f) $\frac{3}{2}$(x - $\frac{5}{4}$) - $\frac{5}{8}$ = x
<=> 2t + 5t - 4t = 12 + 3
<=> 3t = 15
<=> t = 5
Xem thêm: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Giải bài 11 trang 13 sgk đại số 8 tập 2
Giải các phương trình:a) 3x - 2 = 2x - 3
b) 3 - 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u
c) 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x)
d) -6(1,5 - 2x) = 3(-15 + 2x)
e) 0,1 - 2(0,5t - 0,1) = 2(t - 2,5) - 0,7
f) $\frac{3}{2}$(x - $\frac{5}{4}$) - $\frac{5}{8}$ = x
Bài giải:
a) 3x - 2 = 2x - 3
<=> 3x - 2x = -3 + 2
<=> x = -1
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1
b) 3 - 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u
<=> 2u + 27 = 4u + 27
<=> 2u - 4u = 27 - 27
<=> -2u = 0
<=> u = 0
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất u = 0
c) 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x)
<=> 5 - x + 6 = 12 - 8x
<=> -x + 8x = 12 - 5 - 6
<=> 7x = 1
<=> x = $\frac{1}{7}$
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = $\frac{1}{7}$
e) 0,1 - 2(0,5t - 0,1) = 2(t - 2,5) - 0,7
<=> 0,1 - t + 0,2 = 2t - 5 - 0,7
<=> 0,3 - t = 2t - 5,7
<=> -t -2t = -5,7 - 0,3
<=> -3t = -6
<=> t = 2
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất t = 2
f) $\frac{3}{2}$(x - $\frac{5}{4}$) - $\frac{5}{8}$ = x
<=> $\frac{3}{2}$x - $\frac{15}{8}$ - $\frac{5}{8}$ = x
<=> $\frac{3}{2}$x - x = $\frac{15}{8}$ + $\frac{5}{8}$
<=> $\frac{1}{2}$x = $\frac{20}{8}$x
<=> x = $\frac{20}{8}$x : $\frac{1}{2}$x
<=> x = 5
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 5.
a) $\frac{5x - 2}{3}$ = $\frac{5 - 3x}{2}$
b) $\frac{10x + 3}{12}$ = 1 + $\frac{6 + 8x}{9}$
c) $\frac{7x - 1}{6}$ + 2x = $\frac{16 - x}{5}$
d) 4(0,5 - 1,5x) = -$\frac{5x - 6}{3}$
Giải bài 12 trang 13 sgk đại số 8 tập 2
Giải các phương trình:a) $\frac{5x - 2}{3}$ = $\frac{5 - 3x}{2}$
b) $\frac{10x + 3}{12}$ = 1 + $\frac{6 + 8x}{9}$
c) $\frac{7x - 1}{6}$ + 2x = $\frac{16 - x}{5}$
d) 4(0,5 - 1,5x) = -$\frac{5x - 6}{3}$
Bài giải:
a) $\frac{5x - 2}{3}$ = $\frac{5 - 3x}{2}$
<=> 2(5x - 2) = 3(5 - 3x)
<=> 10x - 4 = 15 - 9x
<=> 10x + 9x = 15 + 4
<=> 19x = 19 <=> x = 1
b) $\frac{10x + 3}{12}$ = 1 + $\frac{6 + 8x}{9}$
<=> $\frac{3(10x + 3)}{36}$ = $\frac{36 + 4(6 + 8x)}{36}$
<=> 30x + 9 = 36 + 24 + 32x
<=> 30x - 32x = 60 - 9
<=> -2x = 51
<=> x = -$\frac{51}{2}$
c) $\frac{7x - 1}{6}$ + 2x = $\frac{16 - x}{5}$
<=> 5(7x - 1) + 60x = 6(16 - x)
<=> 35x - 5 + 60x = 96 - 6x
<=> 95x + 6x = 96 + 5
<=> 101x = 101
<=> x = 1
d) 4(0,5 - 1,5x) = -$\frac{5x - 6}{3}$
<=> 2 - 6x = -$\frac{5x - 6}{3}$
<=> 6 - 18x = -5x + 6
<=> -18x + 5x = 6 - 6
<=> -13x = 0 <=> x = 0.
Giải bài 13 trang 13 sgk đại số 8 tập 2
Bạn Hòa giải phương trình x(x + 2) = x(x + 3) như hình 2. Theo em, bạn Hòa giải đúng hay sai? Em sẽ giải phương trình đó như thế nào?
Dễ nhận thấy không thể chia hai vế của phương trình cho x được nên bạn Hòa đã giải sai.
Giải đúng phải là:
x(x + 2) = x(x + 3)
<=> $x^2$ + 2x = $x^2$ + 3x
<=> $x^2$ + 2x - $x^2$ - 3x = 0
<=> -x = 0 <=> x = 0
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 0
Xem lại bài: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
EmoticonEmoticon