Giải bài tập phép chia các phân thức đại số.

Giải bài tập phép chia các phân thức đại số, ta thực hiện theo quy tắc "muốn chia phân thức $\frac{A}{B}$ cho phân thức $\frac{C}{D}$ khác 0, ta nhân phân thức $\frac{A}{B}$ với phân thức nghịch đảo của $\frac{C}{D}$". Trong quá trình thực hiện phép chia, ta cũng cần lưu ý khi có một dãy các phép chia, thì ta phải thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.



Giải bài tập 42 trang 54 SGK đại số 8

Làm tính chia phân thức:
a) ($-\frac{20x}{3y^2}$) : ($-\frac{4x^3}{5y}$)           b) $\frac{4x + 12}{(x + 4)^2}$ : $\frac{3(x + 3)}{x + 4}$

Bài giải:
a) ($-\frac{20x}{3y^2}$) : ($-\frac{4x^3}{5y}$) = $-\frac{20x}{3y^2}$ . ($-\frac{5y}{4x^3}$) = $-\frac{-20x . (-5y)}{3y^2 . 4x^3}$ = $\frac{25}{3x^2y}$
b) $\frac{4x + 12}{(x + 4)^2}$ : $\frac{3(x + 3)}{x + 4}$ = $\frac{(4x + 12)(x + 4)}{(x + 4)^2 . 3(x + 3)}$ = $\frac{4(x + 3))(x + 4)}{(x + 4)^2 . 3(x + 3)}$ = $\frac{4}{3(x + 4)}$.

Giải bài tập 43 trang 54 SGK đại số 8 

Thực hiện các phép tính sau:
a) $\frac{3x - 10}{x^2 + 7}$ : (2x - 4)            b) ($x^2$ - 25x) : $\frac{2x + 10}{3x - 7}$
c) $\frac{x^2 + x}{5x^2 - 10x + 5}$ : $\frac{3x + 3)}{5x - 5}$
Bài giải:
a) $\frac{5x - 10}{x^2 + 7}$ : (2x - 4) = $\frac{5x - 10}{(x^2 + 7)(2x - 4)}$ = $\frac{5(x - 2)}{(x^2 + 7)2(x - 2)}$ = $\frac{5}{2(x^2 + 7)}$
b) ($x^2$ - 25x) : $\frac{2x + 10}{3x - 7}$ = $\frac{(x^2 - 25)(3x - 7)}{2x + 10}$ 
= $\frac{(x - 5)(x + 5)(3x - 7)}{2(x + 5)}$ = $\frac{(x - 5)(3x - 7)}{2}$
c) $\frac{x^2 + x}{5x^2 - 10x + 5}$ : $\frac{3x + 3)}{5x - 5}$ = $\frac{x(x + 1)}{5(x^2 - 2x + 1)}$ . $\frac{5(x - 1)}{3(x + 1)}$ 
= $\frac{x(x + 1).5(x -1)}{5(x - 1)^23(x + 1)}$ = $\frac{x}{3(x - 1)}$

Giải bài tập 44 trang 54 SGK đại số 8

Tìm biểu thức Q, biết rằng:
$\frac{x^2 + 2x}{x - 1}$ . Q = $\frac{x^2 - 4}{x^2 - x}$
Bài giải:
Ta có: 
$\frac{x^2 + 2x}{x - 1}$ . Q = $\frac{x^2 - 4}{x^2 - x}$ 
<=> Q = $\frac{x^2 - 4}{x^2 - x}$ : $\frac{x^2 + 2x}{x - 1}$ 
<=> Q = $\frac{(x^2 - 4)(x - 1)}{(x^2 + 2x)(x^2 - x)}$
<=> Q = $\frac{(x - 2)(x + 2)(x - 1)}{(x(x + 2)x(x - 1)}$ = $\frac{x - 2}{x^2}$

Giải bài tập 45 trang 55 SGK đại số 8

Đố. Đố em điền được vào chỗ trống của dãy phép chia dưới đây những phân thức có tử thức bằng mẫu thức cộng với 1:
 $\frac{x}{x + 1}$ :  $\frac{x + 2}{x + 1}$ : $\frac{x + 3}{x + 2}$ : ... =  $\frac{x}{x + 6}$ 
Em hãy ra cho bạn một câu đố tương tự, với vế phải của đẳng thức là $\frac{x}{x + n}$, trong đó n là số tự nhiên lớn hơn 1 tùy ý mà em thích.
Bài giải:
# Theo cách thực hiện một dãy phép chia các phân thức thì:
$\frac{x}{x + 1}$ :  $\frac{x + 2}{x + 1}$ : $\frac{x + 3}{x + 2}$ : ... = $\frac{x}{x + 6}$
<=> $\frac{x}{x + 1}$ .  $\frac{x + 1}{x + 2}$ . $\frac{x + 2}{x + 3}$ . ... = $\frac{x}{x + 6}$
# Theo bài 41 trang 53 đã điền như sau:
$\frac{x}{x + 1}$ .  $\frac{x + 1}{x + 2}$ . $\frac{x + 2}{x + 3}$ . $\frac{x + 3}{x + 4}$ . $\frac{x + 4}{x + 5}$ . $\frac{x + 5}{x + 6}$ = $\frac{x}{x + 6}$
# Như vậy với đẳng thức đã cho ta sẽ điền:
$\frac{x}{x + 1}$ :  $\frac{x + 2}{x + 1}$ : $\frac{x + 3}{x + 2}$ : $\frac{x + 4}{x + 3}$ : $\frac{x + 5}{x + 4}$ : $\frac{x + 6}{x + 5}$ = $\frac{x}{x + 6}$
# Ta có thể ra câu đố tương tự với đẳng thức sau:
$\frac{x}{x + 1}$ :  $\frac{x + 2}{x + 1}$ : $\frac{x + 3}{x + 2}$ : ... =  $\frac{x}{x + 13}$

Nếu bạn không thích số 13, bạn có thể ra câu đố với một con số khác!

Xem bài trước: Giải bài tập phép nhân các phân thức đại số


Mỗi bài toán có nhiều cách giải, đừng quên chia sẻ cách giải hoặc ý kiến đóng góp của bạn ở khung nhận xét bên dưới. Xin cảm ơn!

CÙNG CHIA SẺ ĐỂ KIẾN THỨC ĐƯỢC LAN TỎA!

Previous
Next Post »
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm trang GIẢI BÀI TẬP TOÁN và để lại những cảm nhận tích cực!